Người mệnh Kim bao gồm các tuổi:
Nhâm Thân sinh năm 1932
Quý Dậu sinh năm 1933
Canh Thìn sinh năm 1940
Tân Tỵ sinh năm 1941
Giáp Ngọ sinh năm 1954
Ất Mùi sinh năm 1955
Nhâm Dần sinh năm 1962
Quý Mão sinh năm 1963
Canh Tuất sinh năm 1970
Tân Hợi sinh năm 1971
Giáp Tý sinh năm 1984
Ất Sửu sinh năm 1985
Nhâm Thân sinh năm 1992
Quý Dậu sinh năm 1993
Canh Thìn sinh năm 2000
Tân Tỵ sinh năm 2001
Những người mang mệnh Kim thường được đánh giá là người có
trực giác tốt, nhanh nhẹn và hoạt bát về mọi mặt. Trong
công việc và những chuyện trong đời sống thường người, những
người mệnh Kim là tuýp người có sự nỗ lực, phấn đấu, ham học
hỏi và luôn tìm cách vượt qua những khó khăn.
Những người mang mệnh Kim luôn đặt trách nhiệm với gia đình,
công việc của bản thân lên trên hết vì thế mà sự nghiệp của
người mệnh Kim thường mở rộng, bằng phẳng nếu họ luôn có sự
cố gắng. Tuy thế, người mệnh Kim lại thường dễ đa sầu đa cảm và có lòng trắc ẩn với người đời.
-----
Mệnh Kim bao gồm các số thuộc mệnh Kim là số 6 và 7, bên cạnh đó
còn có các số tương hợp của mệnh Thổ là 2, 5, 8.
Do mệnh Hoả khắc Kim và Kim khắc Mộc nên những người mệnh Kim nên tránh các số thuộc hành Mộc và Hoả là số 3, 4, 9
Tóm lại, mệnh Kim hợp với các số số 2, 5, 6, 7, 8.
-----
Mệnh niên là phương pháp thường được nhiều người áp dụng để tìm
sim hợp với phong thủy. Chọn sim hợp mệnh Kim theo mệnh niên tức là
chọn sim có chứa các con số thuộc mệnh Kim và tương sinh với mệnh.
Thổ sinh Kim chính vì thế bạn nên chọn những con số thuộc ngũ hành Kim và thổ như 2, 5, 8, 6, 7.
Ngược lại, Kim khắc Hoả và Mộc nên bạn hãy tránh chọn các số 3, 4, 9.
-----
Chọn sim theo mệnh Kim kết hợp Du niên là cách chọn sim giúp luận ra
những cặp số tốt – xấu. Trong Du niên có 4 sao tốt và 4 sao xấu đó là:
4 sao tốt: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
4 sao xấu: Tuyệt Mệnh, Hoả Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.
Kết hợp với thuyết ngũ hành, mệnh Kim hợp với số 6, 7, 2, 5, 8.
Suy ra, khi kết hợp các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì sẽ
tạo ra các cặp số may mắn hợp phong thuỷ cho mệnh Kim đó chính
là: 67, 76, 28, 82, 26, 62, 68, 86, 78, 87, 72, 27, 55, 66, 77, 88.
-----
Khi chọn sim,
bạn nên để ý dãy số đã được cân bằng giữa số âm và số dương
hay chưa bằng cách đếm số âm, dương có trong dãy số. m là đại
diện cho số lẻ, dương là đại diện cho số chẵn.
Nam mệnh Kim thuộc tuổi Dương Nam, nên cần dãy số vượng âm (số chẵn) để được cân bằng âm dương như 2,6,8.
Cũng tương tự như nam mệnh Kim, nữ mệnh Kim thuộc tuổi m Nữ, nên cần
dãy số vượng dương (số lẻ) để được cân bằng âm dương như số 5,7.